ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH
Thị trường đã hồi phục lại một cách mạnh mẽ
trong phiên hôm nay dù mới chỉ lấy lại được rất ít điểm số đã mất ở phiên
trước. Mở cửa trong phiên sáng hai chỉ số tiếp tục lao dốc khi nhóm cổ phiếu
dầu khí vẫn bị NĐT bán tháo, tuy nhiên sau đó áp lực bán lắng xuống và lực cầu
cũng mạnh dần lên khiến các cổ phiếu trong nhóm này tăng về cuối phiên. PXS,
PVD, PVC, PVS, PVX chốt phiên tăng điểm khá tốt trong khi GAS vẫn còn đỏ điểm.
Dù tăng điểm nhưng thanh khoản của thị trường
cũng chỉ ở mức khá khiêm tốn, KLGD trên hai sàn giảm mạnh so với phiên hôm qua
và ở mức xấp xỉ với những phiên giao dịch gần đây. NĐT vẫn sẽ tỏ thái độ thận
trọng và thanh khoản sẽ khó có khả năng tăng đột biến. Tâm lý của NĐT hiện đang
mất cân bằng và cần có thời gian để ổn định trở lại.
Về mặt bằng giá cổ phiếu trên thị trường thì
ngoài nhóm cổ phiếu dầu khí gần như là đã quay về như thời điểm đầu năm, những
nhóm cổ phiếu khác trên thị trường sau phiên hôm nay cũng đã gần phục hồi lại
nền giá trước phiên giảm mạnh hôm qua và tạo ra áp lực cung giá cao trong phiên
ngày mai. Giá dầu và dòng dầu khí có thể ảnh hưởng đến tâm lý thị trường trong
ngắn hạn nhưng về bản chất việc giá dầu giảm sẽ tạo ra cú hích rất tốt cho kinh
tế Việt nam.
HOSE
· VN-Index tăng điểm nhẹ, trong phiên có lúc chỉ
số này giảm hơn 10 điểm nhưng tới cuối phiên lại đóng cửa trong sắc xanh. Thanh
khoản của sàn HOSE giảm mạnh -38,7% so với phiên trước, KLGD đạt 117,4 triệu cổ
phiếu. Giao dịch thỏa thuận diễn ra khá sôi động nhưng chủ yếu là các giao dịch
có quy mô vừa và nhỏ, PVD cùng với VSC là hai cổ phiếu có các giao dịch đáng
chú ý trong phiên.
· Khối ngoại bán ròng trên sàn HOSE với giá trị
bán ròng đạt -79,4 tỷ đồng. Khối này tiếp tục bán mạnh các cổ phiếu quen thuộc
như GAS, HAG, HPG, KDC và bất ngờ bán ròng VCB . Trong khi đó, PVD đã được các
NĐT nước ngoài mua ròng trở lại với lực mua khá tốt.
HNX
· HNX-Index có diễn biến tương tự như với
VN-Index. Thanh khoản trên sàn HNX cũng giảm mạnh -43,4% so với phiên trước với
KLGD đạt 54 triệu đơn vị. Giao dịch thỏa thuận diễn ra trầm lắng và chủ yếu là
các giao dịch có quy mô nhỏ. Cổ phiếu SQC có giao dịch thỏa thuận rất đáng chú
ý trong phiên.
· Khối ngoại bán ròng -23,74 đồng trên sàn HNX.
PVS tiếp tục bị khối này bán rất mạnh trong khi SHB được vào khá tốt.
TIN KINH TẾ
Thêm nhiều tín hiệu lạc quan ở nhóm ngân hàng
thương mại cổ phần
NHNN vừa cập nhật một loạt các số liệu về tình
hình hoạt động của các tổ chức tín dụng đến 31/10/2014. Theo đó, trong tháng
10, tổng tài sản của các TCTD đã tăng thêm 12.860 tỷ đồng so với cuối tháng 9
và tăng 418.754 tỷ đồng, tương đương tăng 6,34% so với cuối năm 2013. Trong đó,
chỉ có khối Ngân hàng TMCP và Tổ chức tín dụng hợp tác là có tổng tài sản tăng,
còn các khối khác đều giảm.
Về vốn tự có của toàn hệ thống tăng 862 tỷ đồng
so với cuối tháng 9, lên 497.236 tỷ đồng, tuy nhiên trong tháng 10 chỉ có khối
cổ phần và ngân hàng liên doanh, nước ngoài là có vốn tự có tăng.
Cũng theo số liệu của NHNN, tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu (CAR) của toàn hệ thống cuối tháng 10 đạt 13,22%, cao hơn nhiều mức
cho phép là 9%. Trong đó, tỷ lệ an toàn vốn của nhóm công ty tài chính và tổ
chức tín dụng đạt hơn 30%; CAR của nhóm các NHTMCP là 12,27% trong khi của nhóm
NHTMNN là 9,89%.
Cần 965.000 tỉ đồng đầu tư kết cấu hạ tầng trong
5 năm tới
Theo Bộ GTVT, từ nay đến năm 2020, ngành Giao
thông cần 965.000 tỉ đồng cho nhu cầu đầu tư kết cấu hạ tầng. Tuy nhiên, ngân
sách nhà nước chỉ đáp ứng được khoảng 47% nguồn vốn này, do vậy làm thế nào để
thu hút vốn đầu tư vào hạ tầng giao thông đang được Bộ GTVT triển khai.
Việc bán các dự án cao tốc để lấy tiền tiếp tục
đầu tư vào các dự án giao thông đang là một trong những giải pháp được ngành
giao thông thực hiện. Bên cạnh đó, việc thu hút vốn ngoài ngân sách đầu tư vào
các lĩnh vực đường sắt, đường biển và hàng không cũng sẽ tiếp tục được Bộ Giao
thông triển khai.
Tăng thuế nhập khẩu một số mặt hàng xăng dầu
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số
185/2014/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt
hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Theo đó, các mặt hàng xăng RON 97 và cao hơn, có
pha chì, không pha chì; RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì và
không pha chì; dung môi trắng, dung môi nhẹ khác; Naphtha và các chế phẩm khác
để pha chế xăng động cơ... có mức thuế suất thuế nhập khẩu tăng từ 18% lên 27%.
Mặt hàng nhiên liệu diesel cho ô tô, nhiên liệu
diesel khác có mức thuế suất thuế nhập khẩu tăng từ 14% lên 23%; dầu nhiên liệu
có mức thuế suất thuế nhập khẩu tăng từ 15% lên 24%.
Các loại dầu hỏa khác (Mã hàng 2710.19.83) có
mức thuế suất thuế nhập khẩu tăng từ 16% lên 26%.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06/12/2014.
So sánh PE thị trường
Viêt Nam (VN-Index) và một số nước trên thế giới
TIN DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT
|
|
KẾT QUẢ KINH DOANH
|
TNG
|
HNX
|
Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (mã TNG) vừa công
bố báo cáo tài chính tháng 11 và 11 tháng năm 2014. Riêng tháng 11, TNG đạt
109 tỷ đồng doanh thu nâng doanh thu luỹ kế 11 tháng đầu năm lên 1.255 tỷ
đồng. Lợi nhuận sau thuế riêng tháng 11 đạt 4,55 tỷ đồng. Luỹ kế 11 tháng đầu
năm, TNG lãi 49,7 tỷ đồng-chỉ thiếu 300 triệu đồng nữa là cán đích lợi nhuận
cả năm. EPS 11 tháng đạt 3.478 đồng.
|
|
|
TIN CÔNG TY
|
ASM
|
HOSE
|
Ngày 8/12, CTCP Sao Mai An Giang (mã ASM) và Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Kiên Giang đã ký kết biên bản hợp
tác toàn diện. Theo đó, BIDV Kiên Giang cùng với các đơn vị khác trong hệ
thống BIDV sẽ tài trợ cho ASM và các công ty thành viên với hạn mức tín dụng
1.800 tỷ đồng.
|
DPR
|
HOSE
|
CTCP Cao su Đồng Phú (mã DPR) vừa có tờ trình về việc điều
chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014. Trong đó, công
ty điều chỉnh giảm chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế từ 249 tỷ còn 190 tỷ (giảm
24%), trong đó lợi nhuận kế hoạch từ kinh doanh cao su giảm từ 183,3 tỷ còn
67,3 tỷ (giảm 63%). Chỉ có kế hoạch lợi nhuận từ bán gỗ cao su là tăng mạnh
từ 36,4 tỷ lên 95,2 tỷ.
|
IDV
|
HNX
|
CTCP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc (mã IDV) chốt quyền trả
cổ tức bằng tiền 20% (01 cổ phiếu được nhận 2.000 đồng). Ngày đăng ký cuối
cùng: 22/12/2014. Thời gian thực hiện: 31/12/2014.
|
KMR
|
HOSE
|
Công ty cổ phần MIREA (mã KMR) vừa thông báo phát hành
4.039.678 cổ phiếu để chia cổ tức năm 2014 với tỉ lệ 10% (nhà đầu tư sở hữu
10 cổ phiếu được nhận 1 cổ phiếu). Nguồn vốn phát hành là từ nguồn thặng dư
vốn cổ phần. Thặng dư vốn cổ phần đến cuối tháng 9/2014 là hơn 72 tỷ đồng.
Ngày chốt quyền là 23/12/2014. Tính đến hết quý III năm 2014, KMR đạt
doanh thu hơn 314 tỷ, lợi nhuận sau thuế hơn 16 tỷ đồng.
|
NSC
|
HOSE
|
CTCP Giống cây trồng Trung ương (mã NSC) chốt quyền trả cổ
tức bằng tiền đợt 1 năm 2014 là 15% (1 cổ phiếu được nhận 1.500 đồng). Ngày
đăng ký cuối cùng: 24/12/2014. Thời gian thực hiện: 20/01/2015.
|
PGS
|
HNX
|
Nghị quyết hội đồng quản trị Công ty cổ phần Kinh doanh
khí hóa lỏng miền Nam (PV Gas South, mã PGS) thông qua phương án phát
hành cổ phiếu thưởng và tổ chức Đại hội cổ đông bất thường. Công ty dự kiến
phát hành 12 triệu cổ phiếu, tăng vốn điều lệ từ 380 tỷ đồng lên 500 tỷ đồng.
Tỷ lệ thực hiện là 31,578948% ( cổ đông sở hữu 100 cổ phần được nhận
31,578948 cổ phần). Thời gian dự kiến thực hiện trong quý I/2015.
|
VIC
|
HOSE
|
HĐQT Tập đoàn Vingroup - CTCP (mã VIC) vừa thống nhất góp
vốn thành lập Công ty TNHH Kinh doanh Bất động sản Vinhomes 2, vốn điều lệ 6
tỷ đồng. Vingroup góp 94% vốn điều lệ tại công ty này, tương đương số tiền
góp 5,64 tỷ đồng. Vinhomes 2 có trụ sở chính tại số 7, đường Bằng Lăng 1, Khu
đô thị sinh thái Vinhomes Riverside, Hà Nội.
|
VIP
|
HOSE
|
CTCP vận tải xăng dầu VIPCO (mã VIP) chốt quyền trả cổ tức
bằng tiền 25% (1 cổ phiếu được nhận 2.500 đồng). Ngày đăng ký cuối cùng:
19/12/2014. Thời gian thực hiện: 10/02/2015.
|
|
|
GIAO DỊCH CỔ ĐÔNG LỚN - CỔ ĐÔNG
NỘI BỘ
|
DHA
|
HOSE
|
Ông Nguyễn Văn Lương là Phó Tổng giám đốc công
ty đã mua 100.000 cổ phiếu CTCP Hóa An (mã DHA) nâng lượng cổ phiếu nắm giữ
từ 62.440 cổ phiếu lên 162.440 cổ phiếu. Giao dịch thực hiện từ 17/11 đến
4/12/2014.
|
HBS
|
HNX
|
Ngày 2/12, ông Trịnh Hoài Nam chính thức thành cổ đông lớn
của Công ty cổ phần chứng khoán Hòa Bình (mã HBS) với tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu
sau giao dịch là 15,15%, tương ứng với 5 triệu cổ phiếu HBS. Theo công bố từ
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, trước giao dịch ông Nam hoàn toàn không nắm
giữ bất kỳ cổ phiếu HBS nào. Ông Nam đăng ký mua 5.000.000 cổ phiếu HBS và
giao dịch hết lượng cổ phiếu đã đăng ký. Trong phiên giao dịch ngày 2/12, đã
có 3.611.155 cổ phiếu HBS giao dịch với tổng giá trị giao dịch là 17,24 tỷ
đồng. Tính đến thời điểm hiện tại, Ông Nam là cổ đông lớn duy nhất của HBS.
|
PXS
|
HOSE
|
Ông Nguyễn Đức Đạt đăng ký mua 100.000 cổ phiếu CTCP Kết
cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí (mã PXS) nâng lượng cổ phiếu nắm giữ từ
23.000 đơn vị lên 123.000 đơn vị. Giao dịch dự kiến thực hiện từ
12/12/2014 đến 10/1/2015. Ông Phạm Chu Tứ đăng ký mua 100.000 cổ phiếu. Giao
dịch dự kiến thực hiện từ 12/12/2014 đến 10/1/2015.
|
VTF
|
HOSE
|
CTCP Hùng Vương (mã HVG) đăng ký mua 2 triệu cổ phiếu CTCP
Thức ăn Chăn nuôi Việt Thắng (mã VTF) nâng lượng cổ phiếu sở hữu từ 31,76
triệu đơn vị tương đương tỷ lệ 75,96% lên 33,76 triệu đơn vị tương đương
80,74%. Giao dịch thực hiện từ 12/12 đến 31/12/2014.
|
THÔNG KÊ BIẾN ĐỘNG TRONG NGÀY
HOSE
|
HNX
|
|||||||||||
Top CP có KLGD đột biến so
với TB 5 ngày trước
|
Top CP có KLGD đột biến so
với TB 5 ngày trước
|
|||||||||||
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
|
1
|
ALP
|
3,600
|
43,070
|
4073%
|
-5.26%
|
1
|
B82
|
10,800
|
6,000
|
29900%
|
4.85%
|
|
2
|
OPC
|
38,500
|
8,220
|
3383%
|
1.32%
|
2
|
BXH
|
12,300
|
191,800
|
23875%
|
-5.38%
|
|
3
|
HLG
|
3,700
|
15,620
|
3127%
|
0.00%
|
3
|
NGC
|
20,000
|
8,000
|
13233%
|
0.00%
|
|
4
|
ACC
|
28,500
|
4,700
|
1111%
|
0.00%
|
4
|
S12
|
6,600
|
353,400
|
5563%
|
0.00%
|
|
5
|
HOT
|
28,900
|
2,600
|
1082%
|
6.64%
|
5
|
MEC
|
5,500
|
10,600
|
3213%
|
0.00%
|
|
6
|
HVX
|
6,100
|
410
|
876%
|
5.17%
|
6
|
HBS
|
5,200
|
4,000
|
1567%
|
1.96%
|
|
7
|
TAC
|
44,900
|
1,510
|
810%
|
-0.22%
|
7
|
TKC
|
7,900
|
162,200
|
1503%
|
9.72%
|
|
8
|
PPC
|
28,600
|
924,720
|
688%
|
6.72%
|
8
|
VC7
|
8,500
|
96,500
|
1100%
|
8.97%
|
|
9
|
SAV
|
13,000
|
22,400
|
625%
|
0.00%
|
9
|
NHA
|
5,300
|
2,300
|
945%
|
8.16%
|
|
10
|
STT
|
5,000
|
1,540
|
588%
|
-5.66%
|
10
|
AME
|
3,800
|
600
|
900%
|
0.00%
|
|
Top CP có KLGD đột biến
(Giá tăng, KLGDTB>50000)
|
Top CP có KLGD đột biến
(Giá tăng, KLGDTB>50000)
|
|||||||||||
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
|
1
|
PPC
|
28,600
|
924,720
|
687.8%
|
6.72%
|
1
|
WSS
|
5,500
|
264,400
|
505.9%
|
1.85%
|
|
2
|
KMR
|
8,700
|
1,236,280
|
488.1%
|
6.10%
|
2
|
LAS
|
33,200
|
202,400
|
156.6%
|
3.75%
|
|
3
|
TNT
|
3,100
|
175,890
|
350.4%
|
3.33%
|
3
|
SD7
|
12,400
|
48,600
|
150.3%
|
3.33%
|
|
4
|
NBB
|
22,000
|
733,810
|
281.8%
|
6.80%
|
4
|
APG
|
6,800
|
1,167,900
|
141.8%
|
1.49%
|
|
5
|
SBT
|
12,300
|
448,770
|
202.2%
|
5.13%
|
5
|
SHA
|
8,300
|
77,900
|
124.5%
|
2.47%
|
|
6
|
CII
|
19,900
|
1,773,010
|
193.8%
|
4.19%
|
6
|
APS
|
5,400
|
428,000
|
121.0%
|
3.85%
|
|
7
|
TCM
|
34,400
|
709,900
|
190.4%
|
3.61%
|
7
|
SD6
|
14,800
|
164,900
|
84.2%
|
2.78%
|
|
8
|
HCM
|
34,500
|
507,240
|
164.1%
|
4.55%
|
8
|
PVE
|
11,400
|
280,200
|
79.0%
|
1.79%
|
|
9
|
KDH
|
19,200
|
254,810
|
150.4%
|
1.05%
|
9
|
BCC
|
14,300
|
231,000
|
67.6%
|
2.88%
|
|
10
|
DIC
|
9,300
|
197,440
|
147.6%
|
2.20%
|
10
|
VFR
|
17,600
|
15,700
|
67.0%
|
6.02%
|
|
Top CP có KLGD đột biến
(Giá giảm, KLGDTB>50000)
|
Top CP có KLGD đột biến
(Giá giảm, KLGDTB>50000)
|
|||||||||||
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
|
1
|
GAS
|
74,000
|
1,491,890
|
106.9%
|
-1.99%
|
1
|
NAG
|
6,300
|
704,400
|
91.6%
|
-7.35%
|
|
2
|
VCB
|
30,000
|
823,420
|
89.7%
|
-5.06%
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
VHG
|
13,000
|
7,182,740
|
49.3%
|
-1.52%
|
|
|
|
|
|
|
|
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN
VN-INDEX
|
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN
HNX-INDEX
|
|||||||||||
|
CK
|
Giá
|
Thay đổi
|
Index Pt
|
KLGD
|
|
CK
|
Giá
|
Thay đổi
|
Index Pt
|
KLGD
|
|
1
|
VIC
|
48,700
|
900
|
0.75
|
765,320
|
|
1
|
PVS
|
28,100
|
500
|
0.14
|
4,179,500
|
2
|
PVD
|
67,500
|
2,500
|
0.43
|
1,830,480
|
|
2
|
SHB
|
8,800
|
200
|
0.11
|
1,935,600
|
3
|
PPC
|
28,600
|
1,800
|
0.34
|
924,720
|
|
3
|
PLC
|
33,000
|
1,900
|
0.08
|
96,100
|
4
|
BVH
|
37,300
|
800
|
0.31
|
88,120
|
|
4
|
PVX
|
5,800
|
300
|
0.07
|
3,200,600
|
5
|
VNM
|
99,000
|
500
|
0.29
|
51,450
|
|
5
|
VCS
|
31,200
|
2,200
|
0.07
|
82,400
|
6
|
HPG
|
53,000
|
1,000
|
0.28
|
542,440
|
|
6
|
HUT
|
14,600
|
1,300
|
0.07
|
2,020,800
|
7
|
KDC
|
49,800
|
1,800
|
0.26
|
1,111,970
|
|
7
|
ACB
|
15,400
|
100
|
0.06
|
129,000
|
8
|
SSI
|
29,800
|
800
|
0.16
|
4,051,800
|
|
8
|
LAS
|
33,200
|
1,200
|
0.06
|
202,400
|
9
|
BID
|
13,000
|
100
|
0.16
|
458,660
|
|
9
|
VCG
|
13,600
|
200
|
0.05
|
1,684,600
|
10
|
DPM
|
31,300
|
700
|
0.15
|
615,820
|
|
10
|
KLS
|
11,300
|
300
|
0.04
|
1,722,800
|
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN
VN-INDEX
|
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN
HNX-INDEX
|
|||||||||||
|
CK
|
Giá
|
Thay đổi
|
Index Pt
|
KLGD
|
|
CK
|
Giá
|
Thay đổi
|
Index Pt
|
KLGD
|
|
1
|
VCB
|
30,000
|
-1,600
|
-2.45
|
823,420
|
1
|
VIX
|
23,400
|
-2,400
|
-0.04
|
445,100
|
|
2
|
GAS
|
74,000
|
-1,500
|
-1.63
|
1,491,890
|
2
|
ITQ
|
28,900
|
-3,200
|
-0.02
|
351,100
|
|
3
|
MSN
|
84,000
|
-500
|
-0.21
|
121,240
|
3
|
SJE
|
19,500
|
-2,000
|
-0.01
|
5,100
|
|
4
|
GMD
|
31,700
|
-800
|
-0.05
|
156,520
|
4
|
VC9
|
8,400
|
-800
|
-0.01
|
100
|
|
5
|
MWG
|
98,500
|
-500
|
-0.03
|
16,940
|
5
|
SPP
|
7,300
|
-600
|
0.00
|
600
|
|
6
|
GTN
|
14,700
|
-700
|
-0.03
|
4,639,510
|
6
|
NAG
|
6,300
|
-500
|
0.00
|
704,400
|
|
7
|
VNS
|
48,200
|
-700
|
-0.02
|
24,460
|
7
|
NDF
|
14,600
|
-1,200
|
0.00
|
165,000
|
|
8
|
ALP
|
3,600
|
-200
|
-0.02
|
43,070
|
8
|
PVB
|
41,900
|
-300
|
0.00
|
335,100
|
|
9
|
COM
|
35,000
|
-2,400
|
-0.02
|
10
|
9
|
PVR
|
3,500
|
-100
|
0.00
|
2,500
|
|
10
|
EVE
|
27,900
|
-1,000
|
-0.02
|
20
|
10
|
PTI
|
17,400
|
-100
|
0.00
|
21,600
|
GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI
HOSE
|
HNX
|
|||||||||
|
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
|
Giá trị (tỷ)
|
198.627
|
278.081
|
-79.454
|
|
Giá trị (tỷ)
|
13.516
|
37.258
|
-23.742
|
|
|
% +/-
|
-14.5%
|
15.9%
|
|
|
% +/-
|
-13.9%
|
132.7%
|
|
|
Top Mua ròng (tỷ đồng)
|
Top Mua ròng (tỷ đồng)
|
|||||||||
|
CK
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
CK
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
1
|
PVD
|
35.022
|
23.911
|
11.111
|
1
|
SHB
|
4.716
|
0.638
|
4.078
|
|
2
|
VIC
|
18.573
|
9.693
|
8.880
|
2
|
VND
|
2.263
|
-
|
2.263
|
|
3
|
NBB
|
5.466
|
-
|
5.466
|
3
|
PVL
|
0.979
|
0.098
|
0.881
|
|
4
|
MSN
|
8.267
|
3.035
|
5.231
|
4
|
RCL
|
0.545
|
-
|
0.545
|
|
5
|
VHC
|
4.077
|
0.024
|
4.053
|
5
|
S55
|
0.535
|
-
|
0.535
|
|
Top Bán ròng (tỷ đồng)
|
Top Bán ròng (tỷ đồng)
|
|||||||||
|
CK
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
CK
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
1
|
HAG
|
13.568
|
64.872
|
-51.304
|
1
|
PVS
|
2.742
|
32.578
|
-29.836
|
|
2
|
GAS
|
24.208
|
47.281
|
-23.073
|
2
|
LAS
|
-
|
2.101
|
-2.101
|
|
3
|
KDC
|
6.747
|
21.998
|
-15.251
|
3
|
VCG
|
-
|
0.481
|
-0.481
|
|
4
|
VCB
|
3.846
|
17.616
|
-13.770
|
4
|
PMC
|
0.037
|
0.430
|
-0.393
|
|
5
|
SAM
|
0.224
|
11.044
|
-10.821
|
5
|
KLF
|
0.012
|
0.254
|
-0.242
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét