ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH
Thị trường bất ngờ trải qua một phiên bán tháo
trên diện rộng và nhóm cổ phiếu dầu khí vẫn là nhóm khởi sướng cho một phiên
lao dốc mạnh của các chỉ số. Việc nhóm cổ phiếu dầu khí liên tục tạo đáy có lẽ
đã khiến các NĐT đang dự định nắm giữ dài hạn bán ra bên cạnh việc giá dầu trên
thị trường thế giới lao dốc và phủ bóng đen lên các cổ phiếu năng lượng toàn
cầu.
Tâm lý thị trường tiếp tục bị ảnh hưởng từ nhóm
cổ phiếu dầu khí, tuy vậy, tâm lý này có phần thái quá bởi cả những cổ phiếu
được hưởng lợi từ việc giá dầu giảm cũng bị bán mạnh. Những tin đồn xấu cũng
chưa thấy xuất hiện và sự hoảng loạn xuất phát từ hiệu ứng tâm lý tiêu cực lan
truyền có lẽ là cách giải thích khả dĩ nhất lúc này.
Thanh khoản của thị trường tăng đột biến và thâm
chí còn cao hơn nhiều so với thời điểm diễn ra sự kiện biển đông. Một phiên
giảm mạnh với thanh khoản tăng đột biến cho thấy NĐT đang quyết bán, tuy nhiên
mặt khác nó lại cho thấy rằng dòng tiền vẫn chưa bị rút mạnh ra khỏi thị trường
như mọi người đang lo lắng trong thời gian qua, mà vẫn đang trực chờ cơ hội tốt
để mua vào.
Ở các giao dịch của khối ngoại, chúng tôi vẫn
thấy khối này tiếp tục bán ròng mạnh ở các cổ phiếu Bluechip quen thuộc là GAS,
PVD, HAG, KDC nhưng lại đang mua ròng VCB, MSN, DPM và một số cổ phiếu Midcap. Tính
từ đầu tháng 12 chúng tôi thấy NĐT nước ngoài mua vào rất tốt các cổ phiếu như
DPM, IJC, ITA, KBC, MSN, VCB, VHC. Đây là một diễn biến mới trong các giao dịch
của khối ngoại và NĐT có thể theo dõi những cổ phiếu được khối này bắt đầu mua
ròng trong thời gian gần đây.
HOSE
· VN-Index trải qua một trong những phiên giảm
mạnh nhất của năm 2014, chỉ số này giảm gần -3% trong phiên, số mã giảm điểm
cũng hoàn toàn áp đảo số mã tăng điểm. Thanh khoản của sàn HOSE tăng đột biến
+71,7% với phiên trước, KLGD đạt 191,6 triệu cổ phiếu. Giao dịch thỏa thuận
diễn ra không mấy sôi động nhưng trong phiên xuất hiện các giao dịch thỏa thuận
rất đáng chú ý ở cổ phiếu EIB, SJS và GTN.
· Khối ngoại bán ròng nhẹ trên sàn HOSE với giá
trị bán ròng đạt -7,6 tỷ đồng. Khối này tiếp tục bán mạnh các cổ phiếu quen
thuộc như GAS, HAG, PVD, HPG, KDC. Ở chiều ngược lại, DPM VCB, MSN được khối
ngoại mua vào khá tốt, đặc biệt là MSN.
HNX
· HNX-Index có diễn biến tương tự như với
VN-Index. Thanh khoản trên sàn HNX tăng mạnh +23,5% so với phiên trước với KLGD
đạt 95,3 triệu đơn vị. Giao dịch thỏa thuận diễn ra trầm lắng và không có giao
dịch nào đáng chú ý.
· Khối ngoại bán ròng nhẹ -0,31 tỷ đồng trên sàn
HNX. PVS tiếp tục bị khối này bán ròng mạnh và ngược lại, VND được mua vào rất
tốt.
Biểu đồ dòng tiền giữa
các nhóm ngành
TIN KINH TẾ
Bộ trưởng Bộ Tài chính Đinh Tiến Dũng cho biết, trong bối cảnh kinh tế vẫn tiếp tục khó khăn
nhưng 11 tháng vừa qua, thu ngân sách Nhà nước (NSNN) đã vượt kế hoạch cả
năm 2014. Tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIII vừa qua đánh giá cả năm Chính
phủ đã báo cáo Quốc hội dự kiến thu 2014 vượt 63,7 nghìn tỷ đồng so với dự
toán, tăng 12,3% so với năm 2013. Chỉ tính đến hết tháng 11, NSNN đã đạt 100,9%
dự toán pháp lệnh đầu năm Quốc hội giao, cùng kỳ đạt 85,6%.
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) ngày
hôm nay 8-12 đã bán hết hơn 20 triệu cổ phần của Ngân hàng thương mại cổ phần
Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) do Vinalines nắm giữ, thu về hơn 315 tỉ đồng.
Số tiền thu được từ thoái vốn tại Maritime Bank
sẽ được Vinalines dùng để tái cơ cấu các khoản nợ, có tổng trị giá hơn 16.000
tỉ đồng tại công ty mẹ tính đến hết năm 2013. Tổng số nợ này đang giảm dần qua
nhiều kênh mua bán nợ, thoái vốn, tái cơ cấu.
So sánh PE thị trường
Viêt Nam (VN-Index) và một số nước trên thế giới

TIN DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT
|
|
KẾT QUẢ KINH DOANH
|
TNA
|
HOSE
|
CTCP Thương mại xuất nhập khẩu Thiên Nam (mã TNA) vừa công
bố kết quả sản xuất kinh doanh 11 tháng đầu năm 2014 với gần 1.500 tỷ đồng
doanh thu, tương đương với con số cùng kỳ 2013 và hoàn thành 103% kế hoạch
năm. Lợi nhuận trước thuế 11 tháng 2014 đạt 47,5 tỷ đồng, bằng 107% cùng kỳ
và hoàn thành 105,5% kế hoạch năm. Với kết quả này, TNA đã hoàn thành vượt kế
hoạch doanh thu và lợi nhuận năm 2014 do Đại hội đồng cổ đông giao phó.
|
|
|
TIN CÔNG TY
|
NHC
|
HNX
|
CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp (mã NHC) công bố Nghị quyết bất
thường của Hội đồng quản trị về việc thông qua một số phương hướng hoạt động.
Theo đó, HĐQT thống nhất tiếp tục đàm phán sang nhượng 3 thửa đất như nghị
quyết tại cuộc họp ngày 10/10 trước đó (giá chuyển nhượng không quá 1,45 tỷ
đồng/ha). Việc đầu tư nhà máy sẽ được quyết định vào thời điểm thích hợp.
HĐQT của NHC cũng thống nhất ký hợp đồng tư vấn kỹ thuật gạch ngói sét nung
với CTCP Gạch ngói cao cấp.
|
SJS
|
HOSE
|
CTCP Đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà
(mã SJS) công bố việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật tại
"Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đồng bộ khu đô thị
mới Nam An Khánh" cho Công ty cổ phần phát triển dự án Techcomdevloper.
Diện tích đất chuyển nhượng là 89.020 m2 với giá chuyển nhượng là 1.218,30 tỷ
đồng. Giá chuyển nhượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, chưa bao gồm lệ
phí trước bạn và phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời hạn bàn giao
là 5 năm kể từ ngày Sudico nhận được đầy đủ số tiền 1.119,38 tỷ đồng và toàn
bộ khoản thuế giá trị gia tăng.
|
SSI
|
HNX
|
HĐQT Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn (mã SSI) vừa
thông qua giá phát hành cổ phiếu theo chương trình ESOP là 22.700 đồng/cổ
phiếu. Giá bán được căn cứ vào giá đóng cửa của cổ phiếu SSI các ngày từ
27/11 đến 5/12/2014. Theo Nghị quyết ĐHCĐ thường niên 2014, số lượng cổ phiếu
ESOP phát hành đợt này là 2.316.800 cổ phần.
|
TCO
|
HOSE
|
CTCP Vận tải đa phương thức Duyên Hải (mã TCO) công bố
Nghị quyết ĐHCĐ bất thường 2014. Theo đó, cổ đông TCO đã thông qua phương án
phát hành thêm tổng cộng 5,078 triệu cổ phiếu, bao gồm 3,2 triệu cổ phiếu
phát hành cho cổ đông hiện hữu, giá tối thiểu 12.000 đồng/cổ phiếu, tỷ lệ
thực hiện quyền 23,22% (dự kiến thu về 38,4 tỷ đồng); 500.000 cổ phiếu ESOP
cho người lao động với giá tối thiểu 12.000 đồng (dự kiến thu về 6 tỷ đồng);
689.000 cổ phiếu để trả cổ tức 2013, tỷ lệ 5% từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối cuối năm 2013; và cuối cùng phát hành 689.000 cổ phiếu thưởng tỷ lệ
5% từ nguồn thặng dư vốn cổ phần. Các phương án phát hành dự kiến thực hiện
trong quý IV/2014 và quý I/2015.
|
TLH
|
HOSE
|
Công ty cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Lên (mã TLH) đã thông
qua trả cổ tức năm 2013 bằng tiền mặt với tỷ lệ thực hiện 10%, tương ứng với
1.000 đồng cho mỗi cổ phiếu. Ước tính Công ty sẽ chi khoảng 80 tỷ đồng để trả
cổ tức. Cổ tức dự kiến thanh toán trong tháng 1/2015.
|
TMT
|
HOSE
|
CTCP Ô tô TMT (mã TMT) công bố Nghị quyết HĐQT về việc chi
trả cổ tức đợt 2 năm 2014 bằng tiền và kết quả kinh doanh 11 tháng đầu năm
2014.
Cổ đông TMT đã thông qua phương án điều chỉnh tăng cổ tức năm 2014 từ 6% lên
18% và tạm ứng cổ tức đợt 2 năm 2014 với tỷ lệ là 13% từ nguồn lợi nhuận sau
thuế. Trước đó, TMT đã tiến hành tạm ứng cổ tức 6 tháng đầu năm 2014 bằng
tiền mặt, tỷ lệ 5%. Về tình hình kinh doanh, trong tháng 11, TMT đạt 165,6 tỷ
đồng doanh thu và lãi sau thuế 11,9 tỷ đồng, nâng lũy kế 11 tháng đầu năm
2014 lên 1.187 tỷ đồng doanh thu và lãi sau thuế 55 tỷ đồng. EPS 11 tháng đạt
1.802 đồng/cổ phiếu.
|
|
|
GIAO DỊCH CỔ ĐÔNG LỚN - CỔ ĐÔNG
NỘI BỘ
|
DBC
|
HNX
|
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước
(SCIC) vừa công bố thông tin đăng ký thoái vốn khỏi Công ty cổ phần Dabaco
(mã DBC). Theo đó, SCIC đăng ký bán toàn bộ 6 triệu cổ phiếu tương đương tỷ
lệ 9,56%. Giao dịch dự kiến thực hiện bằng phương thức thoả thuận và khớp
lệnh từ 15/12/2014 đến 13/1/2015 với mục đích cơ cấu danh mục đầu tư.
|
DBT
|
HNX
|
CTCP Cơ khí Ngân hàng đã mua 1,7 triệu cổ phiếu CTCP Dược
phẩm Bến Tre (mã DBT) và thành cổ đông lớn sở hữu 24,29% vốn. Giao dịch thành
cổ đông lớn thực hiện ngày 1/12/2014.
|
EBS
|
HNX
|
Mutual Fund Elite (Non-UCITS) đã bán 85.000 cổ phiếu CTCP
Sách Giáo dục tại Tp.Hà Nội (mã EBS) giảm cổ phiếu nắm giữ từ 850.000 cổ
phiếu tương đương tỷ lệ 11,06% còn 765.000 cổ phiếu tương đương tỷ lệ 9,95%.
Ngày giao dịch thay đổi tỷ lệ sở hữu: 04/12/2014.
|
MCG
|
HOSE
|
CTCP Chứng khoán MB (mã MBS) thông báo đăng ký giao dịch
cổ phiếu của CTCP Cơ điện và xây dựng Việt Nam - MECO (mã MCG). Theo đó, MBS
tiếp tục đăng ký bán toàn bộ 2.640.715 cổ phiếu MCG đang nắm giữ, tương ứng
muốn rút hết 5,07% vốn tại MCG. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 12/12/2014 đến
9/1/2015 để cơ cấu danh mục đầu tư.
|
TET
|
HNX
|
CTCP Chứng khoán IB (VIX) đã mua 624.013 cổ
phiếu CTCP Vải sợi May mặc Miền Bắc (mã TET) nâng lượng cổ phiếu nắm giữ từ 0
đơn vị lên 624.013 đơn vị tương đương tỷ lệ 10,94% và thành cổ đông lớn. Ngày
thành cổ đông lớn là 28/11/2014.
|
VC7
|
HNX
|
Ông Nguyễn Trọng Tấn là chủ tịch HĐQT CTCP Xây dựng số 7
(mã VC7) đăng ký mua 100.000 cổ phiếu nâng lượng cổ phiếu nắm giữ từ 398.309
CP (tỷ lệ 5,31%) lên 498.309 cổ phiếu. Giao dịch dự kiến thực hiện từ
12/12/2014 đến 9/1/2015. Ông Nguyễn Xuân Thu là Phó TGĐ công ty đăng ký mua
120.000 cổ phiếu nâng lượng cổ phiếu nắm giữ từ 34.648 đơn vị tương đương
0,46% lên 154.648 cổ phiếu. Giao dịch này là mua cổ phiếu theo chủ trương
thoái vốn của Vinaconex, thực hiện từ 12/12/2014 đến 9/1/2015. Ông Hà Anh
Tuấn là uỷ viên HĐQT đăng ký mua 50.000 cổ phiếu nâng lượng cổ phiếu nắm giữ
từ 28.539 đơn vị lên 78.539 đơn vị. Giao dịch này là mua cổ phiếu theo chủ
trương thoái vốn của Vinaconex, thực hiện từ 12/12/2014 đến 9/1/2015. Ông
Nguyễn Xuân Trường là phó giám đốc công ty đăng ký mua 75.000 cổ phiếu nâng
lượng cổ phiếu nắm giữ từ 23000 đơn vị lên 98.000 đơn vị. Giao dịch này là
mua cổ phiếu theo chủ trương thoái vốn của Vinaconex, thực hiện từ 12/12/2014
đến 9/1/2015.
|
VNC
|
HNX
|
CTCP Chứng khoán IB (VIX) đã mua 750.700 cổ phiếu CTCP Tập
đoàn Vinacontrol (mã VNC) và thành cổ đông lớn sở hữu 7,15% vốn. Ngày trở
thành cổ đông lớn: 28/11/2014.
|
THÔNG KÊ BIẾN ĐỘNG TRONG NGÀY
HOSE
|
|
HNX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 ngày
trước
|
|
Top CP có KLGD đột biến so với TB 5 ngày
trước
|
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
|
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
1
|
HVX
|
5,800
|
510
|
2218%
|
-4.92%
|
|
1
|
CAN
|
31,300
|
3,700
|
18400%
|
9.82%
|
2
|
ALP
|
3,800
|
20,760
|
1791%
|
-2.56%
|
|
2
|
DAD
|
17,500
|
2,200
|
10900%
|
0.00%
|
3
|
SVT
|
7,000
|
2,000
|
1595%
|
4.48%
|
|
3
|
TDN
|
9,900
|
38,100
|
8971%
|
-1.98%
|
4
|
HLG
|
3,700
|
18,290
|
1447%
|
-2.63%
|
|
4
|
LM3
|
2,800
|
1,500
|
7400%
|
-6.67%
|
5
|
HSI
|
2,700
|
15,120
|
1141%
|
0.00%
|
|
5
|
AME
|
3,800
|
3,700
|
6067%
|
-5.00%
|
6
|
SFC
|
27,000
|
950
|
1005%
|
0.00%
|
|
6
|
VXB
|
19,000
|
2,100
|
5150%
|
-2.06%
|
7
|
CTD
|
60,000
|
20,510
|
771%
|
-0.83%
|
|
7
|
LUT
|
5,200
|
6,600
|
4614%
|
0.00%
|
8
|
PGC
|
14,900
|
657,400
|
655%
|
-1.97%
|
|
8
|
NGC
|
20,000
|
1,700
|
4150%
|
-9.09%
|
9
|
SEC
|
11,400
|
1,420
|
603%
|
2.70%
|
|
9
|
DNP
|
25,000
|
16,600
|
2667%
|
0.00%
|
10
|
OPC
|
38,000
|
3,310
|
511%
|
-2.31%
|
|
10
|
VNT
|
40,900
|
7,400
|
2543%
|
4.87%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Top CP có KLGD đột biến (Giá tăng,
KLGDTB>50000)
|
|
Top CP có KLGD đột biến (Giá tăng,
KLGDTB>50000)
|
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
|
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
1
|
GMD
|
32,500
|
801,180
|
170.4%
|
4.84%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Top CP có KLGD đột biến (Giá giảm,
KLGDTB>50000)
|
|
Top CP có KLGD đột biến (Giá giảm,
KLGDTB>50000)
|
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
|
|
CK
|
Giá
|
KLGD
|
Thay đổi
|
Giá T+1
|
1
|
PGC
|
14,900
|
657,400
|
654.5%
|
-1.97%
|
|
1
|
HLD
|
18,700
|
211,500
|
792.4%
|
-2.09%
|
2
|
PPC
|
26,800
|
787,360
|
382.3%
|
-1.11%
|
|
2
|
VCS
|
29,000
|
410,100
|
581.2%
|
-9.66%
|
3
|
TYA
|
10,100
|
157,230
|
342.2%
|
-5.61%
|
|
3
|
WSS
|
5,400
|
431,200
|
366.7%
|
-1.82%
|
4
|
CII
|
19,100
|
2,215,000
|
320.6%
|
-1.04%
|
|
4
|
VFR
|
16,600
|
75,200
|
349.8%
|
-9.78%
|
5
|
FDC
|
20,700
|
85,510
|
281.7%
|
-2.82%
|
|
5
|
SD5
|
12,300
|
140,600
|
335.6%
|
-1.60%
|
6
|
NBB
|
20,600
|
681,350
|
255.8%
|
-2.83%
|
|
6
|
VGS
|
7,500
|
1,046,800
|
286.2%
|
-5.06%
|
7
|
KDH
|
19,000
|
368,490
|
252.0%
|
-1.55%
|
|
7
|
PVG
|
9,700
|
482,600
|
265.7%
|
-8.49%
|
8
|
GTT
|
4,200
|
313,260
|
241.9%
|
-6.67%
|
|
8
|
SD7
|
12,000
|
73,800
|
224.0%
|
-5.51%
|
9
|
VIS
|
8,800
|
319,480
|
236.5%
|
-1.12%
|
|
9
|
SHA
|
8,100
|
46,800
|
223.2%
|
-8.99%
|
10
|
CSM
|
42,100
|
171,010
|
225.5%
|
-3.00%
|
|
10
|
SHB
|
8,600
|
5,642,200
|
219.7%
|
-3.37%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN VN-INDEX
|
|
10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN HNX-INDEX
|
|
CK
|
Giá
|
Thay đổi
|
Index Pt
|
KLGD
|
|
|
CK
|
Giá
|
Thay đổi
|
Index Pt
|
KLGD
|
1
|
VCB
|
31,600
|
200
|
0.31
|
1,044,670
|
|
1
|
NVB
|
7,000
|
100
|
0.02
|
3,700
|
2
|
GMD
|
32,500
|
1,500
|
0.10
|
801,180
|
|
2
|
PTI
|
17,500
|
300
|
0.01
|
8,300
|
3
|
HRC
|
43,800
|
2,800
|
0.03
|
120
|
|
3
|
CAN
|
31,300
|
2,800
|
0.01
|
3,700
|
4
|
EVE
|
28,900
|
1,000
|
0.02
|
10
|
|
4
|
HAT
|
58,400
|
4,400
|
0.01
|
300
|
5
|
CAV
|
40,500
|
900
|
0.01
|
319,600
|
|
5
|
VNT
|
40,900
|
1,900
|
0.01
|
7,400
|
6
|
SSC
|
54,000
|
1,500
|
0.01
|
230
|
|
6
|
CTX
|
10,900
|
400
|
0.01
|
2,900
|
7
|
SBT
|
11,700
|
100
|
0.01
|
383,460
|
|
7
|
SEB
|
26,600
|
800
|
0.01
|
100
|
8
|
HOT
|
27,100
|
1,700
|
0.01
|
60
|
|
8
|
API
|
16,000
|
300
|
0.00
|
231,900
|
9
|
TNA
|
28,700
|
1,700
|
0.01
|
110
|
|
9
|
VC9
|
9,200
|
600
|
0.00
|
600
|
10
|
SEC
|
11,400
|
300
|
0.01
|
1,420
|
|
10
|
SAF
|
43,000
|
1,200
|
0.00
|
1,700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN VN-INDEX
|
|
10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN HNX-INDEX
|
|
CK
|
Giá
|
Thay đổi
|
Index Pt
|
KLGD
|
|
|
CK
|
Giá
|
Thay đổi
|
Index Pt
|
KLGD
|
1
|
GAS
|
75,500
|
-5,500
|
-5.98
|
1,175,330
|
|
1
|
PVS
|
27,600
|
-3,000
|
-0.83
|
6,487,600
|
2
|
VIC
|
47,800
|
-1,100
|
-0.92
|
1,396,920
|
|
2
|
VCG
|
13,400
|
-900
|
-0.25
|
2,633,100
|
3
|
PVD
|
65,000
|
-4,500
|
-0.78
|
1,795,040
|
|
3
|
ACB
|
15,300
|
-300
|
-0.17
|
119,600
|
4
|
HPG
|
52,000
|
-2,500
|
-0.69
|
945,890
|
|
4
|
SHB
|
8,600
|
-300
|
-0.16
|
5,642,200
|
5
|
VNM
|
98,500
|
-1,000
|
-0.57
|
153,170
|
|
5
|
PLC
|
31,100
|
-2,900
|
-0.13
|
479,600
|
6
|
EIB
|
11,800
|
-800
|
-0.57
|
909,860
|
|
6
|
PVX
|
5,500
|
-500
|
-0.12
|
11,099,600
|
7
|
BID
|
12,900
|
-300
|
-0.48
|
428,590
|
|
7
|
VCS
|
29,000
|
-3,100
|
-0.10
|
410,100
|
8
|
HAG
|
22,500
|
-1,000
|
-0.45
|
5,402,970
|
|
8
|
PVC
|
25,400
|
-2,800
|
-0.09
|
3,909,200
|
9
|
KDC
|
48,000
|
-3,000
|
-0.44
|
1,759,420
|
|
9
|
PGS
|
30,600
|
-3,300
|
-0.08
|
866,800
|
10
|
BVH
|
36,500
|
-800
|
-0.31
|
132,140
|
|
10
|
FIT
|
22,900
|
-2,500
|
-0.07
|
2,507,300
|
GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI
HOSE
|
|
HNX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
|
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
Giá trị (tỷ)
|
232.264
|
239.849
|
-7.585
|
|
|
Giá trị (tỷ)
|
15.697
|
16.012
|
-0.314
|
|
% +/-
|
-1.4%
|
-2.4%
|
|
|
|
% +/-
|
-12.9%
|
-15.1%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Top Mua ròng (tỷ đồng)
|
|
Top Mua ròng (tỷ đồng)
|
|
CK
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
|
CK
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
1
|
MSN
|
40.248
|
3.304
|
36.944
|
|
1
|
VND
|
5.819
|
1.826
|
3.993
|
2
|
VCB
|
20.034
|
5.460
|
14.574
|
|
2
|
DBC
|
1.571
|
-
|
1.571
|
3
|
DPM
|
13.964
|
0.131
|
13.832
|
|
3
|
PVC
|
1.177
|
-
|
1.177
|
4
|
HVG
|
7.502
|
0.223
|
7.279
|
|
4
|
SHB
|
0.950
|
-
|
0.950
|
5
|
MWG
|
17.786
|
10.778
|
7.008
|
|
5
|
PPE
|
0.930
|
-
|
0.930
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Top Bán ròng (tỷ đồng)
|
|
Top Bán ròng (tỷ đồng)
|
|
CK
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
|
|
CK
|
Mua
|
Bán
|
Mua-Bán
|
1
|
PVD
|
9.245
|
48.974
|
-39.729
|
|
1
|
PVS
|
0.904
|
9.409
|
-8.505
|
2
|
HPG
|
6.450
|
40.271
|
-33.821
|
|
2
|
PGS
|
0.313
|
1.823
|
-1.510
|
3
|
HAG
|
0.169
|
27.248
|
-27.079
|
|
3
|
LAS
|
-
|
0.355
|
-0.355
|
4
|
KDC
|
5.156
|
22.620
|
-17.464
|
|
4
|
KLF
|
0.056
|
0.400
|
-0.345
|
5
|
GAS
|
2.780
|
14.657
|
-11.877
|
|
5
|
KSQ
|
0.003
|
0.171
|
-0.168
|